1. Lập kế hoạch vận hành
- Thiết lập lịch xe chạy ngày/tuần/tháng theo kế hoạch kinh doanh.
- Cập nhật biểu đồ chạy xe theo mùa, ngày cao điểm – thấp điểm.
- Phân ca tài xế, tiếp viên đảm bảo đúng luật lao động, đủ điều kiện vận hành.
2. Điều phối và phân công
- Bố trí tài xế – tiếp viên theo năng lực, tình trạng sức khỏe, lịch nghỉ phép.
- Phân công xe dự phòng, tổ trực sự cố, điều xe trung chuyển theo nhu cầu thực tế.
3. Giám sát hành trình
- Sử dụng GPS, camera giám sát hành trình theo thời gian thực.
- Theo dõi tốc độ, lộ trình, điểm dừng đón khách.
- Xử lý hoặc đề xuất xử lý vi phạm, tai nạn, trễ giờ.
4. Xử lý sự cố và điều động đột xuất
- Tiếp nhận thông tin sự cố, lập tức triển khai phương án thay thế.
- Phối hợp Phòng Kỹ thuật xử lý xe hỏng hoặc các sự cố vận hành.
- Thông báo kịp thời cho các phòng ban và khách hàng.
5. An toàn vận chuyển
- Đảm bảo phương tiện được kiểm tra kỹ thuật định kỳ.
- Phối hợp Kỹ thuật khi có cảnh báo bất thường.
- Lưu trữ đầy đủ nhật ký chuyến đi, báo cáo sự cố.
6. Báo cáo – thống kê
- Cập nhật nhật ký vận hành, báo cáo chuyến đi, chất lượng phục vụ.
- Phân tích số liệu để tối ưu tuyến và nâng cao hiệu quả.
7. Quản lý nhân sự tuyến
- Theo dõi giờ công, ca làm việc, thái độ phục vụ tài xế – tiếp viên.
- Đề xuất khen thưởng, kỷ luật, điều chuyển nhân sự phù hợp.
8. Công tác hậu cần
- Quản lý bãi đỗ xe, điểm tiếp nhiên liệu, chỗ nghỉ tài xế – tiếp viên.
- Đảm bảo hậu cần vận hành thông suốt.
9. Kết nối các phòng ban
- Phối hợp CSKH xử lý phản ánh của khách hàng.
- Phối hợp Phòng Kỹ thuật đảm bảo chất lượng xe trước – sau chuyến đi.
10. Thủ tục vận hành tuyến
- Xin phép cơ quan chức năng cấp phép tuyến cố định, đảm bảo tính pháp lý.