Những cách tính bảo hiểm thất nghiệp đơn giản nhất bạn biết

24/04/2023 00:51
Hành trang sinh viên
Bảo hiểm thất nghiệp đã trở thành một trong những loại hình bảo hiểm quan trọng đối với người lao động, giúp họ chia sẻ gánh nặng tài chính. Nắm rõ các thông tin pháp luật liên quan đến bảo hiểm sẽ giúp bạn có được quyền lợi của mình. Tuy nhiên, đến nay vẫn còn một số người chưa biết cách tính bảo hiểm thất nghiệp. StudentJob sẽ giúp bạn tính số tiền này trong bài viết dưới đây.

Mục lục

Khái quát về Bảo hiểm thất nghiệp

1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Trong thời buổi kinh tế khó khăn, nhất là sau đại dịch Covid, bảo hiểm thất nghiệp càng trở nên quan trọng hơn trong đời sống người dân. Chúng được ví như chiếc phao cứu sinh, giúp đỡ và hỗ trợ, giải quyết các vấn đề khó khăn cho người lao động.

Khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013: “Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bù đắp thu nhập của người lao động khi mất việc làm, hỗ trợ cho người lao động học nghề & duy trì tìm kiếm việc làm việc trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp”.

Theo quy định này, cả người sử dụng lao động và người lao động đều có trách nhiệm tham gia loại hình bảo hiểm này.

2. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng hiện hành

Tìm hiểu về mức đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ giúp bạn hiểu rõ trách nhiệm của mình trong việc tham gia bảo hiểm. Theo Khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm 2003, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định cụ thể như sau:

  • Người lao động đóng 1% tiền lương tháng.
  • Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
  • Nhà nước hỗ trợ tối đa bằng 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động hiện đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp & do ngân sách trung ương bảo đảm.

Những điều kiện hưởng Bảo hiểm thất nghiệp?

1. Các đối tượng được hưởng Bảo hiểm thất nghiệp

Trước khi tìm hiểu sâu hơn về cách tính bảo hiểm thất nghiệp, bạn cần cân nhắc xem mình có đủ điều kiện hay không. Dưới đây là thông tin của đối tượng hưởng bảo hiểm thất nghiệp:

  • Đối tượng có hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
  • Đối tượng được ký hợp đồng lao động xác định thời hạn, trong một thời gian nhất định.
  • Đối tượng làm hợp đồng lao động theo mùa vụ, hoặc đang làm một công việc nhất định có thời gian làm việc từ đủ 3 tháng đến dưới 13 tháng.
  • Nếu trong trường hợp người lao động ký nhiều HĐLĐ/Hợp đồng làm việc thì NSDLĐ và NLĐ tính trợ cấp theo HĐLĐ được giao kết sớm nhất, đã tham gia BHTN.
  •  

2. Điều kiện cần để được nhận Bảo hiểm thất nghiệp

Đối với người lao động, để được nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp cần đáp ứng đủ 4 điều kiện theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013.

Thứ nhất: Kết thúc hợp đồng hoặc hợp đồng làm việc trừ một số trường hợp.

  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trái pháp luật Việt Nam.
  • Người lao động thuộc diện chính sách đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

Thứ hai: Đóng xong bảo hiểm thất nghiệp.

  • Từ đủ 12 tháng trở lên và trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn/có thời hạn.
  • Từ đủ 12 tháng trở lên & trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng cho đến dưới 12 tháng.

Lưu ý: Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để tham gia xét hưởng trợ cấp thất nghiệp là tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng cho đến khi đã chấm dứt hợp đồng làm việc và hợp đồng lao động.

Thứ ba: Người lao động đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm giới thiệu việc làm do cơ quan quản lý nhà nước thành lập.

Thứ tư: Chưa tìm được công việc, việc làm sau 15 ngày kể từ khi nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp trừ một số trường hợp.

  • Đi học trên 12 tháng.
  • Tham gia nghĩa vụ công an hoặc quân đội.
  • Đang bị tạm giữ hoặc bị buộc chấp hành hình phạt tù.
  • Đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc định cư ở nước ngoài.
  • Chấp hành những quyết định áp dụng biện pháp như đưa vào giáo dưỡng và cơ sở cai nghiện, cơ sở giáo dục bắt buộc.
  • Đã qua đời.

3. Các điều kiện tư vấn hỗ trợ giới thiệu về công việc

Theo Điều 54 Luật Việc làm 2013, đối với người lao động chỉ cần đóng bảo hiểm thất nghiệp nhưng bị chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc, chỉ cần tìm được việc làm thì chắc chắn sẽ được hỗ trợ, từ phía các trung tâm giới thiệu công việc, việc làm.

Điều kiện để nhận được bảo hiểm thất nghiệp?

4. Điều kiện hỗ trợ học nghề

Theo quy định tại Điều 55 Luật Việc làm 2013, người lao động được hỗ trợ học nghề khi đáp ứng các điều kiện sau.

  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động đã bị chấm dứt. Trừ trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật được hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
  • NLĐ đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 9 tháng trở lên trước khi chấm dứt hợp đông.
  • Người lao động đã hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng làm việc/hợp đồng lao động.
  • Trường hợp bạn chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ thời điểm nộp hồ sơ tại trung tâm giới thiệu việc làm. Trừ một số trường hợp khác như: Thi hành công vụ, thi hành nghĩa vụ quân sự, tạm giữ, v.v.

5. Điều kiện để được hỗ trợ.

Chính sách dành riêng cho người sử dụng lao động có nhiệm vụ hỗ trợ, nâng cao kỹ năng, trình độ cho người lao động. Để được hưởng các chế độ hỗ trợ lao động, người sử dụng lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện tại Điều 47 Luật Việc làm 2013.

  • Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời gian liên tục, đủ 12 tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp dưỡng.
  • Gặp khó khăn do suy giảm kinh tế hoặc vì bất kỳ lý do gì buộc phải thay đổi công nghệ hoặc cơ cấu.
  • Không đủ kinh phí bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động.
  • Có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề và duy trì công việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

>>> Bạn có thể tham khảo: TOP 20 việc làm Part time cho sinh viên

Công thức và cách tính Bảo hiểm thất nghiệp mới nhất

1. Cách tính Bảo hiểm thất nghiệp

BHTN Được tính như sau:

Mức hưởng hằng tháng = 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Trong đó bạn cần nắm rõ một số quy tắc sau.

  • Đối với người lao động hưởng chế độ tiền lương theo quy định của Nhà nước thì mức trợ cấp hàng tháng không quá 5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.
  • Đối với người lao động hưởng chế độ tiền lương theo người sử dụng lao động thì mức trợ cấp hàng tháng không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng (tính tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Số tháng được trợ cấp như sau: Khi đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng sẽ được hưởng 3 tháng trợ cấp. Cứ đóng đủ 12 tháng thì được cộng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp, nhưng thời gian hưởng không quá 12 tháng.

2. Ví dụ về công thức bảo hiểm thất nghiệp

Để hiểu rõ hơn về cách tính lương thất nghiệp, hãy xem các ví dụ sau.

Ví dụ 1: Ông Bảo là công nhân viên chức nhà nước, đã đóng bảo hiểm thất nghiệp được 12 tháng với mức bình quân tiền lương trong 6 tháng gần nhất là 15 triệu đồng/tháng.

  • Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa = lương cơ sở * 5 = 1,49 * 5 = 7,45 triệu đồng/tháng
  • Trợ cấp thất nghiệp theo công thức = 15 * 60% = 9 triệu đồng/tháng

Do mức trợ cấp thất nghiệp không được vượt quá mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa nên ông Bảo sẽ được nhận 7,45 triệu đồng/tháng.

Ví dụ 2: Bà Hoa đóng BHTN vừa tròn 62 tháng, có mức lương cơ sở vùng 2 bình quân tiền lương 6 tháng cuối năm là 7 triệu đồng/tháng. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của bà Hoa như sau:

  • Nếu là 36 tháng đầu: Thì hưởng 3 tháng
  • 23 tháng tiếp theo: Tặng 2 tháng
  • 2 tháng còn lại: Được cộng dồn cho lần hưởng BHTN tiếp theo.

Cách tính trợ cấp thất nghiệp của chị Hoa như sau: 7 * 60% = 4,2 triệu/tháng.

Ví dụ 3: Ông Châu đóng BHTN đủ 15 tháng ở doanh nghiệp tư nhân vùng 2 thì tiền lương bình quân 6 tháng cuối của ông Châu là 30 triệu đồng/tháng. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của anh được tính như sau:

  • 15 tháng: được trợ cấp 3 tháng
  • Mức hưởng TCTN tối đa tại vùng 2 = mức lương tối thiểu vùng * 5 = 19,6 triệu đồng/tháng.
  • Tính trợ cấp thất nghiệp theo công thức = 30*60% = 18 triệu.

Như vậy anh sẽ được hưởng 18 triệu đồng/tháng với thời hạn 3 tháng.

3. Hỗ trợ và tư vấn việc làm

Theo quy định tại Điều 54 Bộ luật Việc làm 2013, người lao động được tư vấn việc làm miễn phí trong thời gian thất nghiệp thông qua việc sử dụng dịch vụ tại trung tâm giới thiệu việc làm.

4. Hỗ trợ đào tạo nghề

Theo Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTG, người đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề:

  • Đối với khóa học nghề 03 tháng: Mức hỗ trợ căn cứ vào mức thu học phí của cơ sở đào tạo và thời gian học nghề thực tế. Nhưng mức hỗ trợ tối đa là 4,5 triệu đồng/người/khóa đào tạo.
  • Đối với khóa học trên 3 tháng: Mức hỗ trợ sẽ căn cứ vào mức học phí, tính theo tháng, thời điểm thực tế và tối đa 1,5 triệu đồng/người/tháng.

5. Duy trì, đào tạo

Căn cứ Điều 4, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, khi NSDLĐ đáp ứng đủ điều kiện thì được hỗ trợ bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề để duy trì việc làm cho NLĐ công nhân.

  • Được hỗ trợ tối đa là 1 triệu/tháng cho một người
  • Mức hỗ trợ cụ thể sẽ được tính theo thời gian học thực tế, theo tháng của nghề, hoặc theo từng khóa học nhưng không quá 6 tháng.

Bạn cần chuẩn bị những gì để làm thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

1. Tài liệu cần thiết và vị trí ứng dụng

Bộ tài liệu được nộp cho mục đích yêu cầu trợ cấp hiệu suất sẽ bao gồm:

  • Giấy đề nghị để được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo chuẩn mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội đề ra.
  • Bản sao hoặc bản chính một số giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, cụ thể: Quyết định buộc thôi việc, quyết định thôi việc, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, v.v. thông báo chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Trong trường hợp người lao động tham gia BHTN quy định tại Điểm C Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc theo mùa vụ chỉ có thời hạn từ 03 tháng đến 12 tháng. Tài liệu này là bản gốc hoặc bản sao có công chứng.
  • Sổ bảo hiểm xã hội

Bạn cần chuẩn bị những gì để làm thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

2. Địa điểm tiếp nhận

Dựa theo Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP  trong thời gian 3 tháng, từ khi chấm dứt hợp đồng lao động, có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp, chưa có việc làm cần phải nộp một bộ hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm tại nơi NLĐ muốn nhận trợ cấp.

Sau 3 tháng, trung tâm dịch vụ việc làm sẽ không giải quyết thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp và thời gian đóng BHTN sẽ được bảo lưu.

3. Các bước làm thủ tục để được hưởng trợ cấp

Làm sao để hưởng bảo hiểm thất nghiệp là một trong những điều được nhiều người quan tâm. Đầu tiên, bạn cần tra cứu thông tin hưởng bảo hiểm thất nghiệp thông qua các hình thức như: Tra cứu qua VSSID, tổng đài, qua tin nhắn SMS.

Bạn sẽ nhận được trợ cấp thất nghiệp bằng cách làm theo các hướng dẫn sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn không quá 3 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Bước 2: Hồ sơ của bạn sẽ được xử lý trong vòng 20 ngày, sau đó bạn sẽ nhận được thông báo chấp nhận hoặc từ chối tại trung tâm.
  • Bước 3: Kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp, bạn đến cơ quan BHXH để nhận trợ cấp thời hạn nhận không quá 5 ngày.
  • Bước 4: Bạn đến trung tâm dịch vụ để tìm kiếm công việc mới theo quy định.

4. Cách nhận bảo hiểm thất nghiệp

Theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH tại Chương IV Điều 9 về Tổ chức đóng BHTN, người lao động có thể nhận trợ cấp thất nghiệp dưới các hình thức sau:

  • Nhận tiền mặt tại địa điểm nộp đơn hoặc trung tâm dịch vụ việc làm.
  • Qua thẻ ngân hàng để lấy tiền mặt
  • Nhận tiền qua đường bưu điện.

Hiện nay, hình thức trả lương phổ biến nhất là qua thẻ ngân hàng, chuyển thẳng vào tài khoản của nhân viên. Hình thức này có nhiều ưu điểm như tiết kiệm thời gian, tiền bạc và công sức.

Kết luận

Bài viết sẽ giúp bạn đọc hiểu cách tính bảo hiểm thất nghiệp, giúp bạn biết được số tiền sẽ được hỗ trợ trong thời gian thất nghiệp. Hiểu được điều này, bạn sẽ bảo vệ được quyền lợi của mình trong lúc khó khăn thất nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu thêm các thông tin liên quan đến các khoản bảo hiểm mà người lao động phải đóng và các quyền lợi kèm theo, vui lòng truy cập StudentJob để cập nhật thêm nhé!

Bài viết liên quan

Du học Na Uy: Chi phí, Điều kiện, Visa và Môi trường sống
Na Uy đã và đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho du học sinh từ khắp nơi trên thế giới. Quốc gia Bắc Âu này không chỉ nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp mà còn sở hữu những thành tựu vượt trội trong giáo dục và nghiên cứu.
Du học Iceland: Visa, Chi phí & Môi trường sống
Iceland, với vẻ đẹp tự nhiên hoang sơ và nền văn hóa độc đáo, không chỉ là điểm đến du lịch hấp dẫn mà còn là một lựa chọn thú vị cho các sinh viên quốc tế. Hệ thống giáo dục tiên tiến, các trường đại học danh tiếng, cùng với môi trường sống an toàn và thân thiện, Iceland đang trở thành một điểm đến du học đầy hứa hẹn.
Du học Ba Lan: Chi phí, Visa, Học bổng & Điều kiện du học
Du học là một bước ngoặt lớn trong cuộc đời, mở ra vô vàn cơ hội và trải nghiệm mới. Ba Lan, với nền giáo dục chất lượng, chi phí sinh hoạt hợp lý, và môi trường sống an toàn, đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho sinh viên quốc tế. Tuy nhiên, trước khi quyết định đặt chân đến đất nước này, có một số điều quan trọng bạn cần nắm rõ để chuẩn bị cho mình một hành trình học tập thành công và suôn sẻ.